TUYỂN SINH VÀ NGHỀ NGHIỆP
Image default
HƯỚNG NGHIỆP

Bảng Nghiệm kê nhân cách EPI

Đúng     Không đúng

1. Bạn thường mong ước những điều mới lạ, gây bồn chồn .
2. Bạn cần những người bạn hoàn toàn có thể hiểu, động viên, an ủi mình .

3. Bạn là người vô tư, không bận tâm đến điều gì.

4. Bạn cảm thấy khó khăn vất vả trong việc khước từ một điều gì đó .
5. Bạn có tâm lý kỹ trước khi quyết định hành động một điều gì đó .
6. Bạn luôn giữ lời hứa bất kể điều đó có thuận tiện hay không so với bạn .
7. Tâm trạng của bạn hay thất thường .
8. Bạn thường hành vi hay phát ngôn rất nhanh không cần tâm lý kỹ .
9. Bạn thường cảm thấy mình xấu số mà không rõ nguyên do .
10. Bạn thường bảo vệ đến cùng quan điểm của mình trong các cuộc tranh luận .
11. Bạn thường cảm thấy ngần ngại, ngượng ngùng khi trò chuyện với
người khác giới không quen .
12. Đôi lúc bạn không kiềm chế được và nổi nóng .
13. Bạn thường hành vi một cách bồng bột .
14. Bạn thường day dứt vì đã làm một việc lẽ ra không nên làm .
15. Bạn thường thích đọc sách hơn là gặp gỡ mọi người .
16. Bạn dễ tự ái, phật ý .
17. Bạn thích nhập hội với bạn hữu .
18. Đôi lúc bạn có ý nghĩ mà khởi đầu không muốn cho người khác biết .
19. Đôi khi bạn cảm thấy mình đầy nghị lực, nhiệt tình làm mọi việc
nhưng có lúc lại trọn vẹn uể oải .
20. Bạn thích thà ít bạn nhưng thân còn hơn .
21. Bạn hay mơ mộng .
22. Bạn phản ứng lại ngay khi người ta nói nặng lời với bạn .
23. Bạn thường day dứt khi mình có lỗi .
24. Tất cả những thói quen của bạn đều là tốt và thiết yếu .
25. Bạn có năng lực truyền cảm hứng và gây cười trong nhóm bạn hữu .
26. Bạn là một người nhạy cảm .
27. Bạn là một người linh động, vui tươi .
28. Sau khi làm một việc quan trọng, bạn thường có cảm xúc rằng lẽ ra
hoàn toàn có thể thao tác đó tốt hơn .
29. Bạn thường im re ở chốn có người lạ .
30. Bạn cũng có lúc đồn chuyện, phao tin .
31. Bạn thường mất ngủ vì những ý nghĩ khác nhau trong đầu .
32. Nếu muốn biết điều gì đó bạn thường thích tự khám phá hơn là
hỏi người khác .

33. Bạn thường hay hồi hộp.

34. Bạn thích việc làm yên cầu phải tập trung chuyên sâu quan tâm liên tục .
35. Cũng có lúc bạn run lên vì vui sướng hay sợ hãi .
36. Bạn luôn trả cước phí giao thông vận tải không thiếu mặc dầu không bị trấn áp .
37. Bạn cảm thấy không dễ chịu khi ở nơi mà người ta hay châm chọc nhau .
38. Bạn dễ nổi giận .
39. Bạn thích việc làm yên cầu hành vi nhanh gọn .
40. Bạn cảm thấy bồn chồn khi cảm thấy những việc bất lợi hoàn toàn có thể xảy ra .
41. Bạn đi đứng từ tốn, chậm rãi .
42. Đã có lúc bạn đến nơi hẹn hoặc đi làm muộn .
43. Bạn thường có ác mộng .
44. Bạn thích trò chuyện đến nỗi không khi nào bỏ lỡ thời cơ bắt chuyện
với cả những người không quen biết .
45. Bạn hay lo ngại vì có chỗ đau nào đó trên khung hình .
46. Bạn cảm thấy khổ sở khi lâu không được tiếp xúc thoáng rộng
với mọi người .
47. Bạn là người dễ cáu kỉnh .
48. Trong số những người quen có những người bạn không thích .
49. Bạn là người rất tự tin .
50. Bạn dễ phật ý khi có người chỉ ra khuyết điểm của bạn .
51. Bạn nghĩ rằng khó hoàn toàn có thể thực sự tự do ở các cuộc liên hoan .
52. Bạn cảm thấy không yên tâm khi thua kém bè bạn ở điểm nào đó .
53. Bạn thuận tiện mang lại sự vui tươi cho một cuộc họp mặt khá tẻ nhạt .
54. Bạn thường hay nói về những yếu tố mà mình chưa nắm chắc .
55. Bạn lo ngại về sức khỏe thể chất của mình .
56. Bạn thích trêu đùa người khác .

57. Bạn bị mất ngủ.

            Kết quả:

    • Đối chiếu kết quả trả lời với bảng khóa của trắc nghiệm để tiến hành:

    – Kiểm tra độ đáng tin cậy của các câu vấn đáp ( theo cột S ). Số câu vấn đáp trùng với “ S ” không được quá 4 câu .
    – Tính điểm tác nhân I theo cột “ HN ”. Những câu trùng hợp được tính 1 điểm. Sau đó tính tổng số điểm của tác nhân I .
    – Tính điểm tác nhân N theo cột “ KOD ”. Những câu trùng hợp được tính 1 điểm. Sau đó tính tổng số điểm của tác nhân N .

    • Xác định đặc điểm khí chất:

    – Tìm điểm thứ nhất trên trục “ Hướng nội – hướng ngoại ” ( trục được chia thành 24 điểm, tính từ trái qua phải ) .
    – Tìm điểm thứ hai trên trục “ Ổn định – Không không thay đổi ” ( trục được chia thành 24 điểm, tính từ dưới lên trên ) .
    – Căn cứ vào điểm có tọa độ trên rơi vào góc nào để xác lập đặc thù khí chất theo sơ đồ diễn giải các yếu tố khí chất cơ bản .

    • Đánh giá:

    – Chỉ số trung bình của tính hướng nội – hướng ngoại : 7 – 15 điểm ;

    – Chỉ số trung bình của tính thần kinh: 8 – 16 điểm;

    – Nhân tố I trực giao với tác nhân N :
    + Chỉ số cao về tính thần kinh và tính hướng ngoại thì có khuynh hướng Hysteria ;
    + Chỉ số cao về tính thần kinh và tính hướng nội thì có khuynh hướng trầm cảm .

Tin liên quan

KHÁM PHÁ SỞ THÍCH NGHỀ NGHIỆP BẰNG HOLLAND

tuyensinh

Ngành Y Đa khoa thi khối nào? | Ngành y đa khoa

tuyensinh

Giải mã tính cách và sự nghiệp với trắc nghiệm Holland

tuyensinh